Sành điệu với những từ lóng tiếng Anh giới trẻ

Từ lóng là những cụm từ lái nghĩa, thường được sử dụng trong văn nói, giao tiếp suồng sã và thân mật. Việc sử dụng từ lóng tiếng Anh giới trẻ khiến cuộc trò chuyện giữa hai người trở nên thú vị, sôi nổi và thân thiết hơn, câu nói sẽ không bị quá máy móc, khô khan hay gượng gạo. Không chỉ thế, việc sử dụng từ lóng tiếng Anh giới trẻ còn khiến ngôn ngữ nói của bạn trở nên linh hoạt hơn, lưu loát hơn và chuyên nghiệp hơn. Vì vậy, trong bài viết này, Language Link Academic sẽ giới thiệu cho bạn đọc một số từ lóng tiếng Anh giới trẻ thịnh hành hiện nay để bạn đọc có thể bắt kịp xu hướng của giới trẻ Mỹ.

1. DISS

Đây là một từ lóng dùng để chỉ thái độ đả kích, phê phán, coi thường, thiếu tôn trọng và nói xấu sau lưng người khác. Bạn có thể bắt gặp từ DISS này nhiều trong môi trường giải trí. Từ này phổ biến đến mức còn có một cụm cố định khác là RAP DISS, chỉ các ca sĩ hát rap sử dụng những nghệ sĩ, đối tượng khác làm mục tiêu công kích trong tác phẩm của họ.

E.g.

  • Stop dissing her behind her back. Show some respect! (Đừng nói xấu sau lưng cô ấy nữa. Hãy tỏ ra tôn trọng đi.)
  • Don’t diss me, man. (Đừng nói xấu tôi nữa, các người.)

2. SWAG

Từ lóng này dạo gần đây trở thành một từ chất và hot trên cộng đồng mạng và giới trẻ. Từ này phổ biến không chỉ ở nước ngoài mà còn ở Việt Nam. SWAG dùng để chỉ một phong cách ăn mặc hợp mốt, sành điệu, cá tính.

E.g.

  • You look so swag. (Trông chất đấy.)
  • Look at her dress, swag! (Nhìn váy của cô ta kìa, thật phong cách.)

3. SWOLE

SWOLE dùng để chỉ một người có ngoại hình cơ bắp, vạm vỡ, khỏe mạnh.

E.g.  Wow, your boyfriend is so swole! (Ồ, bạn trai của cậu hot đấy!)

4. YOLO

YOLO là từ viết tắt của cụm You Only Live Once có nghĩa là bạn chỉ sống một lần. Cụm từ này có ý nghĩa khuyến khích, khích lệ, động viên rằng bạn chỉ sống có một lần thôi do đó hãy dám làm những gì mình thích, những gì mình chưa thể làm và tận hưởng cuộc sống này. Tuy nhiên, cụm từ này đôi khi bị lạm dụng và sai lệch trong những trường hợp biện minh cho hành động sai trái, nguy hiểm rủi ro.

E.g. I’m going to jump, YOLO! (Tôi chuẩn bị nhảy đây, YOLO!)

5. PROPS

Từ lóng này dùng để diễn tả sự tôn trọng, công nhận công sức của một ai đó.

E.g. I know he failed the test, but you’ve got to give him props for trying. (Tôi biết là anh ta đã thi rớt, nhưng bạn nên tôn trọng sự cố gắng của anh ta.)

6. BUCK

Danh từ BUCK gốc có nghĩa là hươu, nai, hoẵng. Tuy nhiên, trong tiếng lóng, nó lại có nghĩa là đô-la. Nguồn gốc của từ này là khi xưa, da hoẵng được sử dụng như một loại tiền tệ ở Mỹ. Nó ban đầu được sử dụng bởi những người thổ dân và những người buôn bán, giao thương với họ. Dần dà, khi đã quá phổ biến, nghĩa này của BUCK được đa phần người Mỹ biết tới và sử dụng. Số nhiều của BUCK là BUCKS.

E.g.

  • How much for this, please? (Xin hỏi cái này bao nhiêu tiền?)
  • Ten bucks. (Mười đô la.)

7. BLUE

BLUE danh từ có nghĩa là màu xanh lam. Còn trong tiếng lóng, BLUE được dùng với nghĩa là buồn bã, phiền muộn. Ngoài nghĩa này ra, bạn còn có thể dùng BLUE để chỉ vẻ mặt của ai đó không được khỏe.

E.g. My husband will join in the Marine Corps tomorrow, I feel so blue. (Chồng của tôi sẽ tham gia vào Quân Đoàn Hải Quân vào ngày mai, tôi cảm thấy thật buồn.)

8. LIGHTEN UP

Cụm lóng này có nghĩa là hãy lạc quan lên, vui vẻ lên đừng quá khắt khe với bản thân.

E.g. Oh, lighten up! It was only a joke. (Nào, vui lên đi! Nó chỉ là một trò đùa thôi mà.)

9. (GO) GET A LIFE

(GO) GET A LIFE dùng để chỉ việc làm gì đó để cuộc sống trở nên thú vị, bớt nhàm chán, có ý nghĩa hơn. Động từ GO có thể có hoặc không có khi bạn dùng cụm này. Lưu ý, trong ngôn ngữ lóng, một vài quy tắc ngữ pháp chuẩn mực sẽ không được áp dụng do chủ đích nhé.

E.g. Don’t stay at home and be bored! Go get a life! (Đừng cứ ở nhà và nhàm chán! Hãy đi ra ngoài và thư giãn đi!)

10. CHICKEN

Có lẽ không ai xa lạ gì với từ CHICKEN có nghĩa là con gà, tuy nhiên CHICKEN vẫn còn một ý nghĩa khác khi sử dụng như một tiếng lóng dùng để chỉ những người hèn nhát. Ngoài ra, động từ CHICKEN OUT còn mang nghĩa là từ bỏ, không dám làm gì vì sợ hãi, hèn nhát.

E.g. He insisted on trying Bungee Jumping but after seeing how high it was, he chickened out! (Anh ấy nhất định đòi thử nhảy Bungee nhưng sau khi thấy nó cao thế nào, anh ấy sợ quá không dám thử nữa!)

Tóm lại, hiểu biết những từ lóng tiếng Anh giới trẻ sẽ giúp bạn có những trải nghiệm thú vị với ngôn ngữ này và những cuộc giao tiếp, trò chuyện vui vẻ, thú vị, đáng nhớ hơn bao giờ hết. Ngoài ra, từ lóng tiếng Anh giới trẻ là những cụm từ rất dễ nhớ và dễ học, nó sẽ bật ra ngay trong đầu bạn khi giao tiếp với người nước ngoài để cứu bạn thoát khỏi những trường hợp dở khóc dở cười. Đừng vội bỏ qua những từ lóng này bởi chúng sẽ giúp bạn tự tin hơn khi nói tiếng Anh, gia tăng sự thú vị và thân thiết với đối phương. Vì vậy, đừng bỏ lỡ khóa học Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp tại Language Link Academic, để học được thêm nhiều những từ lóng giới trẻ thú vị khác. Chúc các bạn thành công!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Phật giáo

Sinh viên & người đi làm 28.01.2019

Tiếng Anh chuyên ngành Phật giáo có lẽ là nhóm từ vựng khá xa lạ đối với đa số những ai học tiếng Anh. Bởi khi học tiếng Anh, người học hầu như chỉ học những nhóm từ thông dụng, phổ biến, được sử dụng nhiều trong văn bản và giao tiếp hàng ngày mà […]

BÌNH LUẬN

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *